Số tài khoản là gì? Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng năm 2024

Việc nắm rõ danh sách số tài khoản các ngân hàng giúp bạn nắm rõ mình đang giao dịch với tài khoản ở ngân hàng nào. Hạn chế tình trạng chuyển nhầm tài khoản.


Khi khách hàng đăng ký tài khoản tại ngân hàng thì sẽ được cung cấp một dãy số tài khoản từ 8 – 16 chữ số. Thông thường, mỗi ngân hàng sẽ có những điểm khác biệt về quy định đặt số tài khoản, vì thế mà trong bài viết hôm nay Ngân Hàng Việt sẽ cung cấp cho các bạn danh sách tổng hợp đầu số tài khoản của tất cả ngân hàng tại Việt Nam.

Số tài khoản ngân hàng là gì? 

Số tài khoản là dãy số ngân hàng cung cấp cho khách hàng khi khách hàng mở tài khoản hoặc mở thẻ ATM. Số tài khoản ngân hàng thể hiện đầy đủ các thông tin về: Mã chi nhánh, Loại tài khoản, Loại tiền tệ, Mã khách hàng. Khách hàng sử dụng số tài khoản của mình để thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán trực tuyến giữa các tài khoản trong một ngân hàng, giữa các ngân hàng với nhau hoặc giữa ngân hàng và ví điện tử.

Thông tin số tài khoản của một khách hàng tại BIDV
Thông tin số tài khoản của một khách hàng tại BIDV

Phân biệt số thẻ và số tài khoản ngân hàng

Hiện nay, vẫn còn nhiều khách hàng nhầm lẫn giữa số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM. Để làm rõ vấn đề này, Ngân hàng Việt sẽ đưa ra sự khác biệt cơ bản dưới đây.

  • Số thẻ ATM là dãy số được in nổi ngay trên thẻ ATM của bạn (Xem hình bên dưới).
  • Còn số tài khoản là dãy số mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng thông qua email hoặc in mặt trong phong bì gửi kèm thẻ ATM lần đầu cho khách. Nếu bạn không nhớ số tài khoản của mình là bao nhiêu thì có thể xem bài viết hướng dẫn cách tra cứu số tài khoản ngân hàng của chúng tôi ngay.
Số thẻ ATM được in nổi ngay trên thẻ, khác hẳn với số tài khoản ngân hàng
Số thẻ ATM được in nổi ngay trên thẻ, khác hẳn với số tài khoản ngân hàng

Số tài khoản có bao nhiêu số?

Số tài khoản ngân hàng sẽ được sắp xếp theo quy luật riêng của từng ngân hàng, thường sẽ bao gồm từ 8 – 16 chữ số và ký tự. Trong đó, có ngân hàng sẽ dùng 100% là ký hiệu số hoặc cũng có thể có thêm chữ cái.

  • Ngân hàng Vietcombank có STK 13 số.
  • Ngân hàng Agribank có STK gồm 13 số.
  • Ngân hàng BIDV có STK gồm 14 số.
  • Ngân hàng Vietinbank có STK gồm 12 số.
  • Ngân hàng Techcombank có STK gồm 14 số.
  • Ngân hàng Sacombank có STK gồm 12 số.
  • Ngân hàng Bắc Á Bank có STK gồm 15 số.
  • Ngân hàng Đông Á Bank có STK gồm 12 số.

Không có một quy tắc chung nào về cấu trúc số tài khoản giữa các ngân hàng. Tuy nhiên, về cơ bản các con số đều có một ý nghĩa nhằm thể hiện cho mã ngân hàng, mã chi nhánh, mã khách hàng, mã CIF.

Lợi ích khi nhớ rõ đầu số tài khoản

Việc chuyển tiền nhầm số tài khoản ngân hàng là điều chúng ta vẫn thường xuyên gặp phải trong cuộc sống. Điều này không những gây thiệt hại về tài sản và còn khiến khách hàng mất thời gian, phiền phức và mệt mỏi. Vì thế việc ghi nhớ rõ số tài khoản ngân hàng của mình giúp mang lại nhiều lợi ích cho bạn. Cụ thể là:

Đối với khách hàng: Giúp giao dịch chuyển/nhận tiền diễn ra suôn sẻ: Việc nhớ số tài khoản giúp khách hàng biết được mình đang giao dịch với ngân hàng nào? Đã đúng ngân hàng cần chuyển hay chưa? Hạn chế được tình trạng chuyển nhầm tài khoản, hoặc dễ dàng liên hệ nếu không may chuyển nhầm.

Đối với ngân hàng:

  • Nhận biết chi nhánh nào làm ăn hiệu quả: Với việc nhớ đầu số tài khoản sẽ giúp người quản lý tại ngân hàng biết được địa chỉ nào đang có lượng khách hàng lớn, chi nhánh nào có số lượng giao dịch đông từ đó cho những chiến lược hiệu quả.
  • Phân biệt đầu số tài khoản các ngân hàng: Những ngân hàng khác nhau sẽ có đầu số tài khoản khác nhau vì thế đầu số ngân hàng giúp phân biệt số tài khoản giữa các ngân hàng với nhau.
Số tài khoản là gì? Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng năm 2024
Ghi nhớ các đầu số tài khoản giúp bạn dễ dàng biết được đang giao dịch với ngân hàng nào

Đầu số tài khoản các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Vietcombank

Số tài khoản ngân hàng Vietcombank thường bao gồm 13 chữ số. Đầu số ngân hàng Vietcombank thường là 001, 002, 004, 007, 030, 044, 045, 0491 gắn với chi nhánh mở thẻ, ví dụ:

  • 002: Chi nhánh Hà Nội
  • 049: Chi nhánh Thăng Long, Hà Nội
  • 014: Chi nhánh Uông Bí, Quảng Ninh
  • 044: Chi nhánh Tân Bình, TPHCM

Nếu bạn không nhớ số tài khoản Vietcombank thì chúng tôi khuyên bạn hãy xem ngay bài viết: Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng Vietcombank để lưu lại ngay hôm nay.

Ngân hàng Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank cũng có 13 chữ số. Đầu số tài khoản của Agribank thông dụng hiện nay như: 340, 150, 490, 318. Trong đó:

  • 340: Chi nhánh Hưng Hà, Thái Bình.
  • 150: Chi nhánh Trần Đăng Ninh, Hà Nội.

Xem cách tra cứu số tài khoản ngân hàng Agribank qua bài viết này của chúng tôi và lưu lại để gửi cho người thân bất cứ khi nào cần nhận/chuyển tiền.

Ngân hàng BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601, 213, 0700. Bạn cũng có thể tra cứu số tài khoản BIDV bất cứ lúc nào bằng 6 cách mà chúng tôi đã gợi ý.

Ngân hàng Techcombank

Số tài khoản ngân hàng Techcombank gồm 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 140, 191, 196, 1903, ví dụ:

  • 190: Chi nhánh Chương Dương, Hà Nội
  • 102: Chi nhánh HCM
  • 196: Chi nhánh Ba Đình, Hà Nội
  • 191: Chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội

Tìm hiểu thêm: 3 cách tra cứu số tài khoản ngân hàng Techcombank nhanh nhất

Đầu số tài khoản một số ngân hàng khác

  1. Ngân hàng Công Thương Việt Nam VietinBank: 10.
  2. Ngân hàng Quân đội MB: 068, 0801, 0050.
  3. Ngân hàng VIB: 025, 601.
  4. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.
  5. Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.
  6. Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.
  7. Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.
  8. Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044.
  9. Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000.
  10. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030, 0602.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Số tài khoản là gì và Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay. Mong rằng bạn sẽ nắm bắt và ghi nhớ được đầu số tài khoản của ngân hàng mình để thuận tiện hơn trong các giao dịch phát sinh.

3.3/5 - (16 bình chọn)
Bài trướcMobile Banking là gì? Có nên sử dụng dịch vụ Mobile Banking?
Bài tiếp theoNợ xấu nhóm 2 là gì? Có vay được ngân hàng hay không?